ANBO IV

Anbo IV
ANBO 41 replica as found at Kaunas Aerodrome
Kiểu Trinh sát/huấn luyện
Nhà chế tạo Karo Aviacijos Tiekimo Skyrius
Nhà thiết kế Antanas Gustaitis
Chuyến bay đầu 14 tháng 7, 1932
Vào trang bị 1934
Thải loại 1940 (Litva)
1941 (Liên Xô)
Số lượng sản xuất 14 ANBO IV, 20 ANBO 41
Phát triển từ ANBO III

ANBO IV là một loại máy bay quân sự duy nhất do Litva tự thiết kế trang bị cho Không quân Litva trong Chiến tranh thế giới II. ANBO IV do nhà thiết kế máy bay Antanas Gustaitis của Litva chịu trách nhiệm thiết kế.

Biến thể

3 chiếc ANBO-41
ANBO IV
ANBO 41

Quốc gia sử dụng

 Lithuania
  • Không quân Litva
 Liên Xô

Tính năng kỹ chiến thuật (ANBO 41)

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 8.80 m (28 ft 10 in)
  • Sải cánh: 13.20 m (43 ft 4 in)
  • Diện tích cánh: 29.0 m2 (312 ft2)
  • Trọng lượng rỗng: 1,500 kg (3,310 lb)
  • Trọng lượng có tải: 2,300 kg (5,070 lb)
  • Powerplant: 1 × Bristol Pegasus XXIII, 750 kW (1,010 hp)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 360 km/h (220 mph)
  • Tầm bay: 800 km (500 dặm)
  • Trần bay: 9.000 m (29.500 ft)
  • Vận tốc lên cao: 6,9 m/s (1.360 ft/phút)

Vũ khí trang bị

  • 2 × súng máy phía trước
  • 2 × súng máy cho người quan sát phía sau
  • Lên tới 200 kg (440 lb) bom
  • Tham khảo

    • Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions.
    • Lithuanian Aviation Museum Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine

    Liên kết ngoài

    • Lithuanian description (tiếng Litva)

    Xem thêm

    • x
    • t
    • s
    Máy bay do Karo Aviacijos Tiekimo Skyrius thiết kế chế tạo
    Máy bay ANBO của Litva

    ANBO I • ANBO II • ANBO III • ANBO IV • ANBO 41 • ANBO V • ANBO 51 • ANBO VI • ANBO VII • ANBO VIII