Trương Lương Dĩnh 张靓颖 |
---|
Trương Lương Dĩnh năm 2015. |
Thông tin nghệ sĩ |
---|
Sinh | 11 tháng 10, 1984 (39 tuổi) Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc |
---|
Tên khác | Jane Zhang |
---|
Dân tộc | Hán |
---|
Alma mater | Đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên khoa tiếng Anh |
---|
Nghề nghiệp | Ca sĩ, Nhạc sĩ, Nhà sản xuất âm nhạc |
---|
Năm hoạt động | 2005–nay |
---|
Dòng nhạc | Mandopop R&B Hip-Hop |
---|
Nhạc cụ | Harmonica |
---|
Loại giọng | Coloratura Light Lirico Soprano |
---|
Hãng thu âm | Huayi Brothers Music (2005-2009) Universal Music China (2009-2013) Show City Times/Sony Music (2013-2018) |
---|
Công ty quản lý | EE Media (2005) Huayi Brothers Music (2005-2009) Show City Times (2009–2018) Trương Lương Dĩnh Studio |
---|
Phối ngẫu | Phùng Kha (2016-) |
---|
Cha mẹ | Trương Quế Anh (mẹ) |
---|
Ảnh hưởng bởi | Mariah Carey |
---|
Website | http://jane.social/PC/index.html |
---|
Tên khác | Giọng ca thiên thần, Diva Trung Quốc |
---|
|
|
Trương Lương Dĩnh (giản thể: 张靓颖; phồn thể: 張靚穎; bính âm: Zhāng Liàngyǐng hay còn được biết đến với cái tên Jane Zhang, sinh ngày 11 tháng 10 năm 1984 tại Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc) là một ca sĩ nhạc pop người Trung Quốc. Cô được báo giới gọi là "Giọng ca thiên thần" của Trung Quốc và được xem là Diva nhạc nhẹ của Đại lục.
Tiểu sử
Trương Lương Dĩnh sinh ra trong một gia đình bình thường. Cha cô là một tài xế xe tải còn mẹ cô là một nhân viên bán hàng. Từ nhỏ Trương Lương Dĩnh đã bộc lộ niềm đam mê ca hát và có mơ ước trở thành một ngôi sao ca nhạc. Năm 13 tuổi, cha mẹ cô ly hôn và hai năm sau đó, cha cô mất, cuộc sống của gia đình khó khăn. Trương Lương Dĩnh buộc phải làm thêm để hỗ trợ kinh tế cho gia đình. Cô bắt đầu tham gia ca hát tại các hộp đêm, các tụ điểm trình diễn ca nhạc của Trung Quốc và gây được tiếng vang. Trong thời gian này đã thử nghiệm nhiều dòng nhạc khác nhau, cô trình diễn tất cả các ca khúc nước ngoài, đặc biệt là những bản nhạc Pop ballad đòi hỏi chất giọng cao vút của Mariah Carey và Christina Aguilera.
Sự nghiệp
Sau khi tốt nghiệp cao đẳng, Trương Lương Dĩnh quyết định theo học chuyên ngành tiếng Anh tại trường Đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên. Năm 2005, cô đăng ký tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng ca hát của Trung Quốc mang tên Super Girl, năm 2005 cô trình bày ca khúc Dáng em (bản tiếng Trung Quốc) và ngay lập tức trở nên nổi tiếng.
Ngoài ra, trong suốt cuộc thi, Trương Lương Dĩnh phô diễn khả năng trình diễn bằng tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Trung Quốc của mình. Chất giọng cao vút của cô trong những bản tình ca lãng mạn Hero, I Still Believe, What's Up, Beautiful, Don't Cry for Me Argentina thực sự khiến nhiều người xúc động. Cô lại chỉ xếp vị trí thứ 3 trong cuộc thi này (sau Lý Vũ Xuân và Châu Bút Sương). Sau cuộc thi cô quyết định bỏ học để tập trung cho sự nghiệp ca hát.
Trình diễn tại Super Girl 2005
Ngày | Vòng | Tên bài hát | Ca sĩ trình bày/sáng tác bài hát gốc |
26 tháng 5 năm 2005 | Vòng sơ loại | Contigo En La Distancia | Christina Aguilera |
Each Time When I Miss You (每一次想你) | Coco Lee |
4 tháng 6 năm 2005 | Vòng I Top 50 | I Turn to You | Christina Aguilera |
10 tháng 6 năm 2005 | Vòng II Top 20 | Any Man of Mine | Shania Twain |
17 tháng 6 năm 2005 | Vòng III Top 10 | The Best | Tina Turner |
24 tháng 6, 2005 | Vòng IV Top 7 | Country Love (乡恋) | Lý Cốc Nhất |
Passionate Desert (热情的沙漠) | Âu Dương Phi Phi |
1 tháng 7 năm 2005 | Thành Đô Vòng Chung Kết Khu Vực | I Still Believe | Brenda K. Starr |
Writing A Song (写一首歌) | Shunza |
15 tháng 7 năm 2005 | Vòng I Toàn Quốc Top 15 | Long Live Journey (漫步人生路) | Đặng Lệ Quân |
Beautiful | Christina Aguilera |
You're the Most Precious (với Lý Vũ Xuân) (你最珍贵) | Trương Học Hữu và Cao Tuệ Quân |
22 tháng 7 năm 2005 | Vòng II Toàn Quốc Top 12 | Remember Me | Beverley Knight |
How Can You Let Me Be Upset (你怎么舍得我难过) | Victor Wong |
29 tháng 7 năm 2005 | Vòng III Toàn Quốc Top 10 | Vision of Love | Mariah Carey |
Jambalaya (On the Bayou) | Hank Williams |
Sông Lưu Dương | Hunan Folk Song |
5 tháng 8 năm 2005 | Vòng IV Toàn Quốc Top 8 | Don't Cry for Me, Argentina | Andrew Lloyd Webber và Tim Rice |
Your Appearance (你的样子) | Lo Ta-yu |
Bella Ciao (啊朋友再见) | |
Storm (风暴) | |
12 tháng 8 năm 2005 | Vòng V Toàn Quốc Top 6 | Nothing's Gonna Stop Us Now | Starship |
Such a Big Tree (好大一棵树) | Điền Chấn |
Sincere Heroes (真心英雄) | Thành Long |
19 tháng 8 năm 2005 | Vòng VI Toàn Quốc Top 5 | The Fisherman's Song of Ussuri River (乌苏里船歌) | Nanai traditional song |
Lovin' You | Minnie Riperton |
Old Straw Hat (Tiếng Nhật: 人間の証明のテーマ; Tiếnng Hoa: 草帽歌) | Joe Yamanaka (Tiếng Nhật: ジョー山中; Tiếng Trung: 山中玖易) |
Make the World Full of Love (让世界充满爱) | |
Small Town Story (小城故事) | Đặng Lệ Quân |
26 tháng 6 năm 2005 | Chung Kết Toàn Quốc | Gathering Areca (采槟榔) |
What's Up | 4 Non Blondes |
My Beloved Country and I (我和我的祖国) | Lý Cốc Nhất |
Năm 2006, Trương Lương Dĩnh phát hành abum đầu tay mang tên "The One", một năm sau đó, cô tiếp tục trình làng album Update đậm chất Jazz và R&B. Ngoài thành tích 3 năm liên tiếp có mặt trong danh sách những ngôi sao nữ thành công nhất Trung Quốc, Jane Zhang còn có tới 15 đĩa đơn đứng đầu bảng xếp hạng âm nhạc của Trung Quốc. Sau album Update (năm 2006), cô được mời tham dự một show diễn ca nhạc của tổ chức từ thiện World Peace One, bên cạnh các tên tuổi nổi tiếng của thế giới như U2, Madonna, Pink Floyd và Green Day.
Tháng 1 năm 2009, cô phát hành album thứ ba trong sự nghiệp mang tên Jane@Music, đồng thời còn góp giọng trong album Heart Beat của nam ca sĩ nổi tiếng Vương Lực Hoành. Cô cũng đã được mời tham dự talkshow nổi tiếng của Oprah Winfrey [1] Bài hát Họa tâm trong bộ phim Họa bì (phim 2008) cũng là do Trương Lương Dĩnh biểu diễn.
Âm nhạc
Đĩa Đơn
Album cá nhân
- 2006: The One
- 2007: Update
- 2009: Jane@Music
- 2010: Believe in Jane
- 2011: Reform
- 2014: The Seventh Sense
- 2016: Starring Jane
- 2018: Straring Jane II
EP
- 2006: Jane.Love EP
- 2007: Dear Jane EP
- 2013: Grateful EP
Live Album
- 2012: Listen to Jane Z Live
Xếp hạng
Năm | Tên | Vị trí cao nhất (Số tuần) |
Chinese Music Chart | Global Chinese Music Chart | 9+2 Music Pioneer Chart | 98.8 FM Malaysia Chart |
2006 | Ánh sáng rực rỡ | 1 (7) | 3 (5) | 6 (7) | – |
Ước mơ | 3 (4) | 10 (6) | – | – |
Tình yêu chết tiệt | – | – | 6 (7) | – |
Nếu như tiếp tục yêu | – | – | 5 (6) | – |
2007 | Ngôn ngữ hình thể | – | – | 15 (7) | – |
Chúng ta đã hứa | 1 (13) | 5 (7) | 4 (9) | – |
Dream Party | 1 (7) | 3 (7) | – | – |
Sau khi em ra đi | – | 10 (2) | 19 (1) | – |
2008 | Dear Jane | – | – | 7 (4) | – |
Vây thành | 1 (2) | 4 (3) | – | – |
2009 | Đó không phải là yêu chứ | 1 (12) | 7 (4) | 1 (7) | 14 (4) |
Nước mắt của trẻ con | 1 (10) | 7 (5) | 12 (5) | – |
2010 | Tôi tin tưởng | ? | ? | ? | ? |
Dũng cảm yêu | ? | ? | ? | ? |
Cứ như vậy cũng tốt | ? | ? | ? | ? |
Nếu như đây chính là tình yêu | ? | ? | ? | ? |
Khổng thể làm | ? | ? | ? | ? |
Sao Mộc Lan | ? | ? | ? | ? |
Sáng mong chiều nghỉ | ? | ? | ? | ? |
Nước mắt đã quá muộn | ? | ? | ? | ? |
2011 | Thay đổi | ? | ? | ? | ? |
Diện mạo của tôi | ? | ? | ? | ? |
Yêu chỉ là yêu | ? | ? | ? | ? |
Dũng cảm | ? | ? | ? | ? |
Xuất cảnh nhập cảnh | ? | ? | ? | ? |
Mỹ lệ và dũng cảm | ? | ? | ? | ? |
Hương vị tình yêu | ? | ? | ? | ? |
Không thể diễn tả | ? | ? | ? | ? |
2012 | Chẳng dễ dàng gì | ? | ? | ? | ? |
I Didn't Know | ? | ? | ? | ? |
2015 | Change Your World (với Tiësto) | ? | ? | ? | ? |
Số single xếp hạng 1 | 6 | – | 1 | – |
Tên | Chart (2016) | Peak position |
"Dust My Shoulders Off" (featuring Timbaland) | US Digital Songs (Billboard) [2] | 31 |
Đời tư
Ngày 4 tháng 7 năm 2015, Trương Lương Dĩnh công bố mối quan hệ hẹn hò với Phùng Kha (冯 轲, còn được gọi là Michael Feng), Giám đốc điều hành của Show City Times, công ty quản lý của cô. Ngày 8 tháng 10 năm 2016, họ thông báo đám cưới của họ sẽ diễn ra ở Italia vào ngày 09 tháng 11. Hôn lễ đã diễn ra với các phù dâu là bạn của cô với Lưu Diệc Phi là phù dâu chính, ngoài ra còn có người bạn thân thiết Chu Bút Sướng (Super Girl 2005), diễn viên Đường Yên, các ca sĩ Phan Thần (người cùng studio, dù là "cấp dưới" và nhỏ tuổi hơn nhưng Trương Lương Dĩnh luôn xem như người thân trong gia đình (từng tham gia Super Girl 2009)), Đàm Duy Duy, diễn viên Vương Lạc Đan cũng đến tham gia hôn lễ [3].
Giải thưởng
Grammy
TT | Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
1 | 2010 | Album nhạc New Age xuất sắc nhất | Ấn tượng mưa Tây Hồ (cùng với Kitarō) | Đề cử | Album của Kitarō |
Asia Music Chart
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2014 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất | | Đoạt giải | [4] |
Baidu Entertainment Boiling Point
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2009 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Top 10 bài hát vàng Trung Quốc đại lục | Họa tâm | Đoạt giải | |
Nhạc phim nổi tiếng nhất | Họa tâm | Đoạt giải | |
2011 | Top 10 bài hát vàng Trung Quốc đại lục | Nếu như đây là tình yêu | Đoạt giải | |
2012 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất Baidu Music trong một thập kỷ | | Đoạt giải | |
Giải Nhạc Pop Bắc Kinh
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2007 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất | | Đoạt giải | [5] |
Bài hát của năm | | Đoạt giải | |
2008 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
2009 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Bài hát của năm | Họa tâm | Đoạt giải | |
2010 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Bài hát của năm | Sao Mộc Lan | Đoạt giải | |
2011 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | [6] |
Album xuất sắc nhất | Believe in Jane | Đoạt giải | |
2012 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | [7] |
Nữ ca sĩ xuất được yêu thích nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đề cử | [8] |
Nữ ca sĩ trình diễn xuất sắc nhất | | Đề cử |
Bài hát của năm | Listen to Jane Z Live | Đoạt giải | |
2018 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | [9] |
Nữ ca sĩ trình diễn xuất sắc nhất | | Đoạt giải |
Bài hát của năm | | Đoạt giải |
Billboard Radio Trung Quốc
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2017 | Top 10 bài hát của năm | Make it Big | Đoạt giải | |
BQ Weekly
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2007 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất | | Đề cử | [10] |
2010 | Nhân vật âm nhạc nổi tiếng nhất | | Đề cử | [11] |
Canada's Best Chinese Hits Chart
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2009 | Nữ ca sĩ nhạc Hoa xuất sắc nhất | | Đoạt giải | |
Giảm âm nhạc CCTV-MTV
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2012 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đề cử | |
Nhạc phim truyền hình xuất sắc nhất | Thay đổi | Đề cử | |
Top 10 âm nhạc Trung Quốc toàn cầu CCTV-15
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2018 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất | | Đoạt giải | [12] |
Thời trang Trung Quốc
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2009 | Nhà tiên phong âm nhạc xuất sắc | | Đoạt giải | |
Thu âm vàng Trung Quốc
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2007 | Nữ ca sĩ nhạc Pop xuất sắc nhất | | Đoạt giải | [13] |
Quỹ Trung Quốc Xanh
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2012 | Phúc lợi sinh thái công cộng Trung Quốc xuất sắc nhất | Trương Lương Dĩnh | Đoạt giải | |
Âm nhạc Trung Quốc
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2006 | Tìm kiếm hàng năm cao nhất trên Yahoo | Trương Lương Dĩnh | Đoạt giải | |
2010 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
2011 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
2012 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Top 10 ca khúc | | Đoạt giải | |
2017 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | Trương Lương Dĩnh | Đoạt giải | |
Nữ ca sĩ có ảnh hưởng nhất Châu Á | Đoạt giải | |
Kim Khúc Trung Quốc
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2011 | Nữ ca sĩ được yêu thích nhất | | Đoạt giải | |
Top 10 ca khúc nhạc Hoa | Nếu như đây là tình yêu | Đoạt giải | |
2015 | Top 10 album nhạc Hoa | The Seventh Sense | Đoạt giải | |
Top 10 ca khúc nhạc Hoa | | Đoạt giải | |
Truyền thông âm nhạc Trung Quốc
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2009 | 100 Nữ ca sĩ được xem nhiều nhất | | Đoạt giải | |
2013 | Nữ ca sĩ được yêu thích nhất | | Đoạt giải | |
100 Nữ ca sĩ được xem nhiều nhất | | Đoạt giải | |
Chinese Original Music Salute
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2015 | Cống hiến hàng năm | | Đoạt giải | [14] |
CNTV's Music King Hit Global Chinese Music
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2015 | Nữ ca sĩ được yêu thích nhất | | Đoạt giải | |
Cosmopolitan Beauty
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2008 | Nhạc sĩ thời trang của năm | | Đoạt giải | [15] |
Âm nhạc CSC
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2015 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất | | Đoạt giải | [16] |
Top 20 ca khúc | Make it Big | Đoạt giải |
Giải truyền thông
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2011 | Nữ ca sĩ có ảnh hưởng nhất | | Đoạt giải | [17] |
Đông Phương Phong Vân Bảng
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2009 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
2010 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
2011 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
2013 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
2017 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | [18] |
Five-One Project
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2009 | Sản phẩm xuất sắc (Thành phố Hàng Châu) | Ấn tượng mưa Tây Hồ | Đoạt giải | |
Sản phẩm xuất sắc (Tỉnh Tứ Xuyên) | I Love This City | Đoạt giải | |
Forbes China Celebrity
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2006 | Ngôi sao thương mại tiềm năng nhất | | Đoạt giải | |
Forbes Trung Quốc hoạt động từ thiện
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2008 | Nữ nghệ sĩ được truyền thông quan tâm nhất | | Đoạt giải | |
Global Chinese Golden Chart
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2011 | Top 20 ca khúc vàng của năm | Tôi tin tưởng | Đoạt giải | [19] |
Kim Tử Kinh
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2007 | Nhạc phim hay nhất | Yêu chỉ là yêu | Đoạt giải | |
Kim khúc
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2017 | Video âm nhạc xuất sắc nhất | Dust My Shoulders Off | Đề cử | |
Giải thưởng xanh Trung Quốc
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2017 | Annual Focus People Award | | Đoạt giải | [20] |
Hello Asia! C-Pop
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2016 | Album Single xuất sắc nhất | Dust My Shoulders Off | Đề cử | [21] |
Her Village International Forum
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2017 | Phụ nữ sáng tạo | | Đoạt giải | [22] |
Kim Tượng
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2007 | Nhạc phim gốc xuất sắc nhất | Yêu chỉ là yêu | Đề cử | |
2009 | Nhạc phim gốc xuất sắc nhất | Họa tâm | Đoạt giải | |
Âm nhạc thường niên Báo đô thị Hoa Tây
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2015 | Top 10 ca khúc bán chạy nhất trong năm | Nếu như đây là tình yêu | Đoạt giải | [23] |
2018 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | [24] |
Top 10 ca khúc | Tư Mỹ Nhân | Đoạt giải |
Diễn đàn từ thiện quốc tế
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2008 | Giải thưởng làm từ thiện của người nổi tiếng | | Đoạt giải | [25] |
iQiyi
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2012 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất | | Đoạt giải | |
Metro Radio Mandarin Hits Music
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2007 | Ca sĩ xuất sắc (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Nữ ca sĩ nhạc Hoa quyền lực nhất | | Đoạt giải | |
2010 | Nữ ca sĩ nhạc Hoa quyền lực nhất Châu Á | | Đoạt giải | |
Album nhạc Hoa quyền lực nhất | Believe in Jane | Đoạt giải | |
2011 | Ca sĩ nhạc Hoa quốc gia nổi tiếng nhất | | Đoạt giải | |
Album nhạc Hoa quyền lực nhất | Thay đổi | Đoạt giải | |
Migu Music
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2007 | Giải khuyến nghị đặc biệt (Khu vực Trung Quốc đại lục) | Trương Lương Dĩnh | Đoạt giải | |
Đóng góp hàng năm | Đoạt giải | |
Bước nhảy vọt của năm | Đoạt giải | |
2008 | Nữ ca sĩ siêu nổi tiếng | | Đoạt giải | |
2009 | Nữ ca sĩ siêu nổi tiếng | | Đoạt giải | |
2011 | Nữ ca sĩ siêu nổi tiếng | | Đoạt giải | |
2012 | Ca sĩ xuất sắc nhất của năm | | Đoạt giải | |
Bài hát song ca bán chạy nhất năm | Mỹ lệ và dũng cảm | Đoạt giải | |
2013 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất | Trương Lương Dĩnh | Đoạt giải | |
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | Đoạt giải | |
2014 | Nữ ca sĩ có ảnh hưởng nhất | Trương Lương Dĩnh | Đoạt giải | |
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | Đoạt giải | |
2015 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
2016 | Ca sĩ đột phá nhất | Trương Lương Dĩnh | Đoạt giải | |
Ca sĩ bán hàng tốt nhất của CRBT Mobile trong mười năm | Đoạt giải | |
Top 10 ca khúc bán chạy nhất trong mười năm | Nếu như đây là tình yêu | Đoạt giải | |
Top 10 khúc của năm | Giấc mơ của tôi | Đoạt giải | |
2017 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Top 10 khúc của năm | Tư Mỹ Nhân | Đoạt giải | |
Mnet
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2011 | Nghệ sĩ xuất sắc nhất châu Á | | Đoạt giải | |
Âm nhạc châu Âu của MTV
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2011 | Giải Âm nhạc châu Âu của MTV cho Nghệ sĩ toàn cầu xuất sắc nhất | | Đề cử | [26] |
2013 | Giải Âm nhạc châu Âu của MTV cho Nghệ sĩ toàn cầu xuất sắc nhất | | Đề cử | [27] |
2015 | Giải Âm nhạc châu Âu của MTV cho Nghệ sĩ toàn cầu xuất sắc nhất (Nghệ sĩ châu Á) | | Đoạt giải | [28] |
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV cho Nghệ sĩ xuất sắc nhất khu vực Trung Quốc đại lục/Hồng Kông | | Đoạt giải | |
MTV Global Mandarin Music
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2017 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất | | Đề cử | |
MTV Style
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2005 | Gương mặt mới thời trang nhất trong phong cách trình diễn nghệ thuật | | Đoạt giải | |
2009 | Nữ ca sĩ thời trang nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Music Radio China Top Chart
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2007 | Ca khúc Radio theo yêu cầu xuất sắc nhất | Tình yêu chết tiệt | Đoạt giải | |
2008 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | Trương Lương Dĩnh | Đề cử | [29] |
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục) | Đề cử |
2009 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục) | | Đề cử | |
2010 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | Trương Lương Dĩnh | Đề cử | |
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục) | Đề cử |
2012 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục) | Trương Lương Dĩnh | Đề cử | [30] |
Album nổi tiếng nhất | Thay đổi | Đề cử |
2013 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | Trương Lương Dĩnh | Đề cử | [31] |
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục) | Đề cử |
Album nổi tiếng nhất | Listen to Jane Z Live | Đề cử |
2014 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất | Trương Lương Dĩnh | Đề cử | |
Album nổi tiếng nhất | The Seventh Sense | Đề cử | |
Liên hoan phim New York Trung Quốc
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2010 | Nghệ sĩ nổi tiếng nhất Châu Á | | Đoạt giải | |
Âm nhạc QQ
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2014 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
2015 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Concert có ảnh hưởng nhất | | Đoạt giải | |
Nghệ sĩ đột phá nhất | | Đoạt giải | |
2016 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất (Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Trình diễn sân khấu xuất sắc nhất | Trương Lương Dĩnh | Đoạt giải | |
Liên hoan ROI
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2013 | Nữ nghệ sĩ có giá trị nhất về mặt thương mại | | Đoạt giải | [32] |
Top 10 ca khúc vàng RTHK
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2008 | Ca sĩ xuất sắc nhất | Trương Lương Dĩnh | Đề cử | |
2009 | Ca sĩ xuất sắc nhất | Đề cử | |
2010 | Ca sĩ xuất sắc nhất | Đề cử | |
2013 | Ca sĩ xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
2018 | Ca sĩ xuất sắc nhất | Đoạt giải | [33] |
Sina.com
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2006 | Biểu tượng mới nổi tiếng biến nhất | | Đoạt giải | [34] |
2007 | Ca khúc phim của năm | Yêu chỉ là yêu | Đoạt giải | |
Âm nhạc Sina
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2008 | Nữ ca sĩ được yêu thích nhất ở Trung Quốc | | Đoạt giải | |
Singapore Hit
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2008 | Ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
2010 | Ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Southeast Music Chart
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2009 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất | | Đề cử | [35] |
2010 | Top 10 ca khúc | Nếu như đây là yêu | Đoạt giải | |
Sprite Music Chart
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2007 | Ca sĩ trình diễn xuất sắc nhất | | Đoạt giải | [36] |
2008 | Ca khúc vàng (Khu vực Trung Quốc đại lục) | Dream Party | Đoạt giải | [37] |
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải |
2010 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Giải thưởng truyền thông đề xuất | | Đoạt giải | |
2011 | Nữ ca sĩ được yêu thích nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Giải thưởng truyền thông đề xuất | | Đoạt giải | |
2012 | Ca khúc vàng (Khu vực Trung Quốc đại lục) | Yêu chỉ là yêu | Đoạt giải | [38] |
Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải |
Giải thưởng truyền thông đề xuất | | Đoạt giải |
Tencent Star
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2006 | Top 10 ca khúc | Thư giãn | Đoạt giải | |
2007 | Nữ ca sĩ được yêu thích nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Album nổi tiếng nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | Update | Đoạt giải | |
2010 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
Âm nhạc Phong Vân Bảng
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2007 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đề cử | |
2008 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đề cử | |
2009 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đề cử | |
2011 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đề cử | |
2013 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất | | Đoạt giải | [39] |
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải |
Top 10 phụ nữ hấp dẫn Trung Quốc
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2006 | Người phụ nữ tinh khiết và hấp dẫn | | Đoạt giải | [40] |
Gianh dự trực tuyến TOM
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2006 | Album nhạc nổi tiếng nhất | The One | Đề cử | [41] |
Chân máy
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2008 | Nữ ca sĩ trình diễn xuất sắc nhất tại Trung Quốc | Trương Lương Dĩnh | Đề cử | [42] |
2010 | Ca sĩ trình diễn nhạc chủ đề hay nhất | Đề cử | [43] |
2012 | Nữ ca sĩ trình diễn xuất sắc nhất tại Trung Quốc | Đề cử | [44] |
2013 | Nữ ca sĩ Trung Quốc xuất sắc nhất | Đề cử | [45] |
Người trẻ Tudou lựa chọn
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2014 | Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất | | Đoạt giải | |
Nhạc Hoa theo yêu cầu TVB8
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2007 | Nữ ca sĩ được yêu thích nhất (Khu vực Trung Quốc đại lục) | | Đoạt giải | |
V Chart
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2013 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất | | Đoạt giải | |
Album xuất sắc nhất | Listen to Jane Z Live | Đoạt giải | |
2015 | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất | | Đoạt giải | [46] |
Album xuất sắc nhất | The Seventh Sense | Đoạt giải |
Weibo
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2012 | Nữ ca sĩ có ảnh hưởng nhất | | Đoạt giải | |
2017 | Nữ ca sĩ có quyền lực nhất | | Đoạt giải | |
Lễ trao giải Weibo Điện ảnh
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2016 | Nữ ca sĩ trình diễn nhạc phim xuất sắc nhất | | Đoạt giải | |
Thời trang Wyndham Xingyue
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2014 | Nữ ca sĩ quyền lực nhất | | Đoạt giải | |
Âm nhạc tiên phong 9+2
Năm | Hạng mục | Công việc/Tác phẩm | Kết quả | Ghi chú |
2006 | Nữ ca sĩ tiên phong xuất sắc nhất | | Đoạt giải | [47] |
Top 10 ca khúc tiên phong của năm | Ánh sáng rực rỡ | Đoạt giải |
Tham khảo
- ^ “Trương Lương Dĩnh - Giọng ca thiên thần của Trung Quốc”. Zing.vn.
- ^ “Jane Zhang - Chart history (Digital Songs)”. Billboard. Prometheus Global Media.
- ^ “Đường Yên xinh đẹp rạng ngời xuất hiện trong đám cưới cổ tích của Trương Lương Dĩnh”. Pose. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Asia Music Chart 亞太音樂榜 2013 - 成績出爐!”. Just Click. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2018.
- ^ “张靓颖拿下最佳女歌手大奖 流行音乐典礼看点多_影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “张靓颖连续5年蝉联中歌榜最佳 泪洒颁奖典礼_影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “中歌榜张靓颖7度封后 章子怡周杰伦首牵手(图)_娱乐频道_凤凰网”. Ifeng (bằng tiếng Trung).
- ^ “第20届中国歌曲排行榜颁奖典礼提名名单”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “华歌榜林俊杰张杰获最佳 华晨宇直言欣赏VAVA|华晨宇|林俊杰|张杰_新浪娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “BQ2007年度红人榜18日启动 入围名单出炉_影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “2010BQ红人榜入围名单揭晓 7类200余人榜上有名_影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “众星亮相全球中文音乐榜上榜 迪玛希再获《歌手》邀约_娱乐_腾讯网”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “中国金唱片奖历届获奖名单(2)_影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “中国原创音乐致敬盛典落幕 公布南京宣言_网易娱乐”. 163.com (bằng tiếng Trung).
- ^ “2008时尚COSMO年度女性人物揭晓(图)_新浪女性_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “十届【城市至尊音乐榜】年度荣耀揭晓”. Huanqiu (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2018.
- ^ “图文:光线娱乐大典--张靓颖_影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “第24届东方风云榜:张杰张靓颖分获最佳男女歌手_网易娱乐”. 163.com (bằng tiếng Trung).
- ^ “首届全球流行音乐金榜揭晓 周杰伦蔡依林最风光_网易娱乐”. 163.com (bằng tiếng Trung).
- ^ “张靓颖获2011绿色中国年度焦点人物大奖_影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “2016 Hello Asia! C-Pop Awards - Nominees Revealed!”. Hello Asia!.
- ^ “2017天下女人国际论坛:"女性,变革时代的创新力量"[组图]_图片中国_中国网”. China.com.cn (bằng tiếng Trung).
- ^ “2015名人堂·年度音乐 许嵩《山水之间》登榜首 - 滚动 - 华西都市报”. Huaxi 100 (bằng tiếng Trung).
- ^ “2017名人堂|2017名人堂年度音乐今揭晓 实力唱将热度不减 嘻哈潮席卷 - 四川 - 华西都市报”. Huaxi 100 (bằng tiếng Trung). zero width space character trong
|title=
tại ký tự số 9 (trợ giúp) - ^ “张靓颖获国际慈善名人奖 北京上海个唱在即(图)_影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “EMA公布入围名单 张靓颖周杰伦提名 _影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “张靓颖再度入围MTV大奖 创新筹备新碟_音乐频道_凤凰网”. Ifeng (bằng tiếng Trung).
- ^ “Jane Zhang accuses MTV EMA of discrimination - China.org.cn”. China Org.
- ^ “MusicRadio中国TOP排行榜提名揭晓 最佳歌手奖--人民网娱乐频道--人民网”. People.com.cn (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2018. no-break space character trong
|title=
tại ký tự số 23 (trợ giúp) - ^ “2011年度MusicRadio中国TOP排行榜提名名单_网易娱乐”. 163.com (bằng tiếng Trung).
- ^ “中国TOP排行榜动启动 吉克隽逸助阵 魏晨跳加油操_网易娱乐”. 163.com (bằng tiếng Trung).
- ^ “张靓颖获最具价值代言女艺人奖 谈移动改变音乐_音乐频道_凤凰网”. Ifeng (bằng tiếng Trung).
- ^ “《第四十屆十大中文金曲》部分得獎名單 - 香港文匯報”. Wenweipo (bằng tiếng Trung).
- ^ “2005新浪网络盛典完全获奖名单_影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “内地四小天后:金莎周笔畅张靓颖李宇春上榜-搜狐娱乐”. Sohu (bằng tiếng Trung).
- ^ “原创音乐榜颁奖女星缺席 众超女揽下大奖(图)_影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “2007年度雪碧中国原创音乐流行榜总选获奖名单-搜狐音乐”. Sohu (bằng tiếng Trung).
- ^ “2011年度雪碧中国原创音乐流行榜总选获奖名单_网易娱乐”. 163.com (bằng tiếng Trung).
- ^ “韩庚三度蝉联音乐风云榜 张靓颖获双料歌后(图)_网易娱乐”. 163.com (bằng tiếng Trung).
- ^ “组图:十大魅力女人揭晓 张靓颖获"清纯之魅"称号_伊人风采_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “师洋1983组合携手赴"星光大道"_网易娱乐”. 163.com (bằng tiếng Trung).
- ^ “名人公众形象满意度调查张艺谋成龙并列榜首_娱乐_腾讯网”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “明星大腕激烈角逐华鼎奖 周杰伦、海清四进三出局_网易娱乐”. 163.com (bằng tiếng Trung).
- ^ “华鼎奖最佳男女歌手竞争激烈 汪峰张靓颖领跑_娱乐_腾讯网”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “第11届华鼎奖提名 汪峰入围"歌王"再争头条_娱乐_腾讯网”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “魏晨张靓颖问鼎音悦V榜年度盛典 TFboys人气最旺_娱乐_腾讯网”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “图文:音乐先锋榜颁奖--张敬轩向歌迷打招呼_影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung).
Liên kết ngoài
- Jane Zhang Lưu trữ 2016-12-17 tại Wayback Machine. Trang chủ
- Jane Zhang. Weibo
- Jane Zhang. Facebook
- Jane Zhang. Twitter
- Jane Zhang. IG
- Jane Zhang.Fanpage Việt Nam
- Jane Zhang.Youtube HongKong
- Jane Zhang.Youtube VeVo